Trang chủ » Tính từ trong tiếng Anh
By techadmin | 20/07/2018
Bình luận

Tính từ trong tiếng Anh

Định nghĩa:

Tính từ hay còn gọi là adjective trong tiếng anh, là từ bổ trợ cho danh từ, đại từ hay động từ liên kết (linking verb) để miêu tả các sự vật hiện tượng. Tính từ là những từ thường chỉ về màu sắc, trạng thái, tính chất,…

Vd:

She is beautiful (Cô ấy thì xinh đẹp)

Hoặc đi kèm với danh từ:

She is a beautiful girl (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp)

Phân loại:

Tính từ trong tiếng Anh cũng giống với tính từ trong tiếng Việt, Có thể phân loại là tính từ theo vị trí hoặc tính từ theo chức năng

 Tính từ theo vị trí:

a.Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
VD: a nice house. This house is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter
b. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
Thường là các tính từ bắt đầu bằng “a”: aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed … và một số tính từ khác như: unable; exempt; content…
Ví dụ: A bird is afraid
Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird

Tính từ theo chức năng:

a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good…

a colorful room, a good boy, a big house.

* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so…

small smaller smallest

beautiful more beautiful the most beautiful

very old so hot extremely good

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three… và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

CÁCH SỬ DỤNG TÍNH TỪ

Tính từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ

VD: this is a new house ( Đây là ngôi nhà mới )

Đứng sau something, anything, nothing

VD: I’ll tell you something interesting ( Tôi sẽ kể cho bạn một vài chuyện thú vị )

Tính từ làm bổ ngữ khi kết hợp với động từ đặc biệt như: tobe, become, get, look, keep, remain, fell,….

VD: the weather becomes hot in Vietnam ( Thời tiết trở nên nóng ở Vietnam )

VD: He makes me happy ( Anh ấy khiến tôi hạnh phúc )

VD: I feel sad ( Tôi cảm thấy buồn )

Vị trí của tính từ:

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:

a. Trước danh từ:

a small house

an old woman

khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, trật tự của tính từ như sau:
Opinion (nhận xét, ý kiến) > Size (kích thước) > Quality (chất lượng) > Age (tuổi) > Shape (hình dạng) > Color (màu sắc) > Participle Forms (thì hoàn thành) > Origin (xuất xứ) > Material (nguyên liệu) > Type (loại) > Purpose (mục đích sử dụng)

b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)

She is tired.

Jack is hungry.

John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sau đây:

* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:

There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]

I’ll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng “and” hoặc “but”, ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:

The writer is both clever and wise.

The old man, poor but proud, refused my offer.

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:

The road is 5 kms long

A building is ten storeys high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:

They have a house bigger than yours

The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:

The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân từ (P2) như: involved, mentioned, indicated:

The court asked the people involved

Look at the notes mentioned/indicated hereafter

Tính từ được dùng như danh từ.

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có “the” đi trước.

the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; …

Ví dụ : The rich do not know how the poor live.

(the rich= rich people, the blind = blind people)

Sự hành thành Tính từ kép/ghép.

a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:

* thành một từ duy nhất:

life + long = lifelong

car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:

Danh từ + tính từ:

snow-white (trắng như tuyết) carsick (say xe)

world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

Danh từ + phân từ

handmade (làm bằng tay) heartbroken (đau lòng)

homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

Phó từ + phân từ

never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)

well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)

Tính từ + tính từ

blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)

dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)

Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.

A ten-storey building = The building has ten storeys.

A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

Các tính từ thông dụng

Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Việt
Different khác biệt Beautiful xinh đẹp
Useful hữu ích able có thể
Popular phổ biến Difficult khó khăn
Mental tinh thần Similar tương tự
Emotional xúc động Strong mạnh mẽ
Actual thực tế Intelligent thông minh
Poor nghèo Rich giàu
Happy hạnh phúc Successful thành công
Experience kinh nghiệm Cheap rẻ
Helpful giúp đỡ Impossible không thể thực hiện
Serious nghiêm trọng Wonderful kỳ diệu
Traditional truyền thống Scared sợ hãi
Splendid tráng lệ Colorful đầy màu sắc
Dramatic kịch tính Angry giận dữ
Active chủ động Automatic tự động
Certain chắc chắn Clever khéo léo
Complex phức tạp Cruel độc ác
Dark tối Dependent phụ thuộc
Dirty dơ bẩn Feeble yếu đuối
Foolish ngu ngốc Glad vui mừng
Important quan trọng Hollow rỗng
Lazy lười biếng Late trễ
Necessary cần thiết Opposite đối ngược

Bạn sống ở Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh và đang tìm một  Gia sư tiếng Anh chất lượng để có thể nghe nói đọc viết thành thạo trong 3 – 6 tháng, Blacasa  là đơn vị đáp ứng mong muốn này của bạn. Hãy để lại thông tin vào  https://www.blacasa.vn/tao-lop-hoc ,  Blacasa sẽ tư vấn miễn phí cho bạn .

Hoặc bạn có thể liên hệ

 Hotline: 0989.704.869

https://www.facebook.com/blacasavn

Tìm gia sư giỏi trên Blacasa
Tìm gia sư theo công nghệ 4.0 tại Blacasa có các lợi ích vượt trội: kết nối nhanh & trực tiếp, tự động gợi ý gia sư phù hợp, các gia sư đấu giá mức học phí
  • Bước 1: Học viên đăng yêu cầu (lớp) tìm gia sư. Tùy chọn: mời gia sư phù hợp được gợi ý bởi hệ thống giúp việc kết nối nhanh hơn.
  • Bước 2: Các gia sư gửi đề nghị dạy. Mỗi đề nghị dạy bao gồm lời nhắn và giá học phí mà gia sư muốn nhận (đấu giá).
  • Bước 3: Học viên lựa chọn đề nghị dạy. Khi đã có một hoặc nhiều đề nghị dạy, học viên có thể lựa chọn chấp nhận đề nghị dạy phù hợp nhất.
  • Bước 4: Liên hệ hẹn buổi học đầu tiên. Khi bạn chấp nhận 1 đề nghị dạy, số điện thoại của giáo viên sẽ hiện lên và bạn có thể gọi điện hẹn lịch học buổi đầu tiên.

Đăng yêu cầu tìm gia sư

Lưu ý: Nếu bạn không tiện trong việc đăng yêu cầu tìm gia sư, bạn chỉ cần gọi điện hoặc liên hệ, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn: Hotline: 0989.704.869


Có thể bạn quạn tâm