Tính từ hay còn gọi là adjective trong tiếng anh, là từ bổ trợ cho danh từ, đại từ hay động từ liên kết (linking verb) để miêu tả các sự vật hiện tượng. Tính từ là những từ thường chỉ về màu sắc, trạng thái, tính chất,…
Vd:
He is handsome (Anh ấy thì đẹp trai)
Hoặc đi kèm với danh từ:
He is a beautiful girl (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp)
Một tính từ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ hay đại từ mà nó mô tả.
Nhiều tính từ có thể được dùng để mô tả cho cùng một danh từ (khi có nhiều tính từ đứng trước và miêu tả về cùng 1 danh từ thì các tính từ sẽ sắp xếp theo trật tự là: opinion – size – shape – age – color – origin – material: quan điểm nhận xét về đối tượng danh từ – kích thước – hình dáng – tuổi tác – màu sắc – xuất xứ – chất liệu danh từ). Nếu có nhiều tính từ miêu tả thì tính từ ngắn đứng trước tính từ dài, tính từ chỉ tinh thần trước tính từ chỉ vật chất.
Các tính từ trong tiếng Anh có hình thức giống nhau, không phụ thuộc vào số của danh từ.
– Trước danh từ:
These nice big blue cotton bags were made in Vietnam.
– Sau danh từ:
He had a face thin and sunburnt but eager and resolute.
Một tính từ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ hay đại từ mà nó mô tả.
Nhiều tính từ có thể được dùng để mô tả cho cùng một danh từ (khi có nhiều tính từ đứng trước và miêu tả về cùng 1 danh từ thì các tính từ sẽ sắp xếp theo trật tự là: opinion – size – shape – age – color – origin – material: quan điểm nhận xét về đối tượng danh từ – kích thước – hình dáng – tuổi tác – màu sắc – xuất xứ – chất liệu danh từ). Nếu có nhiều tính từ miêu tả thì tính từ ngắn đứng trước tính từ dài, tính từ chỉ tinh thần trước tính từ chỉ vật chất.
Các tính từ trong tiếng Anh có hình thức giống nhau, không phụ thuộc vào số của danh từ.
– Trước danh từ:
These nice big blue cotton bags were made in Vietnam.
– Sau danh từ:
He had a face thin and sunburnt but eager and resolute.
Thông thường các hậu tố thường gặp ở tính từ là:
-able, -ible, -al, -tial, -ic, -y, -ful, -ous, -ive, -less, -ish, -ent, -ary
VD: honorable, possible, national, economic, funny, useful, dangerous, expensive, colorless, childish, independent, necessary…
Loại tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó thêm –ing và –ed
VD: surprise (v) à surprising (adj) – surprised (adj)
Tuy nhiên có sự khác nhau giữa adj –ing và adj –ed
– -ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động tới cái gì đó, ai đó, có ảnh hưởng này), chỉ tính chất, bản chất, dùng để miêu tả nơi chốn, sự vật, sự việc, hành động.
VD: She has an interesting film.
– -ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị cái gì đó tác động lên, bị ảnh hưởng theo cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc.
VD: I feel bored when I listen to classical music.
Đi kèm theo cấu trúc: S + be + adj + giới từ + N / Ving (doing something)
VD: I am excited about the film.
We are interested in learning English.
Tùy từng tính từ sẽ có giới từ đi kèm cụ thể. Một số ví dụ về tính từ đi kèm với giới từ:
Afraid of
Aware of Bad at / to Capable of Confident of Fit for Fond of Frightened at / of Good at / to Interested in Keen on Pleased with Prepared for Proud of Ready for Responsible for / to Sorry for / about Successful in Tired of |
e ngại, lấy làm tiếc
ý thức được tồi, dở về / không tốt với có khả năng về tin chắc về thích hợp với thích khiếp đảm về giỏi về / tốt với quan tâm đến mê thích về hài lòng với sửa soạn cho tự hào về sẵn sàng để có trách nhiệm về/ với xin lỗi vì thành công về chán nản, mệt mỏi về |
Tính từ riêng: xuất phát từ một danh từ riêng
VD: Vietnam à Vietnamese
France à French
England à English
Japan à Japanese
Lưu ý: những tính từ riêng phải viết hoa
Tính từ miêu tả: những từ miêu tả hoặc định phẩm một danh từ
Phần lớn tính từ đều thuộc loại này
VD: – a tall boy: một đứa trẻ cao
– a round ball: một quả bóng tròn
– a pretty girl: một em bé xinh
Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)…)
VD: – a small round bath: một cái chậu tắm tròn nhỏ
– a long sharp knife: một con dao sắc dài
– blue velvet curtains: những tấm màn nhung xanh
Tính từ sở hữu: dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai
VD: – my house: ngôi nhà của tôi
– our garden: khu vườn của chúng tôi
– their grandparents: ông bà của họ
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi thứ nhất | My: của tôi | Our: của chúng tôi |
Ngôi thứ hai | Your: của anh | Your: của các anh |
Ngôi thứ ba | His: của ông / anh ta
Her: của bà / chị ta Its: của nó |
Their: của họ / chúng nó |
Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính từ là one’s
Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”
Tính từ số mục: từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự
VD: – one, two, three…: một, hai, ba
– first, second, third…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba
– I am the second daughter in the family.
Tính từ phân phối: từ không chỉ rõ các vật
VD: – all: tất cả
– every: mọi
– some: một vài, ít nhiều
– many, much: nhiều
– Each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.
VD: – Each student must try his best.
– Every man knows what to do.
– Both: cả hai, dùng với động từ ở số nhiều.
VD: – Both the children play in the garden.
– Both his legs were broken.
– Either và Neither: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Either nghĩa là cái này hoặc cái kia trong số hai. Neither nghĩa là không cái này cũng không cái kia trong số hai.
VD: – Hedges ran on either side. (hàng rào chạy dài ở mỗi một bên đường.)
– Neither answer is correct. (cả hai câu trả lời đều không đúng.)
– Other, another : khác
VD: – You have to learn many other things.
– Another boy has taken my place.
Tính từ chỉ thị: từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia
Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, vàThese được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn.
VD: – this chair: cái ghế này; these chairs: những cái ghế này
– that child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó
Tính từ liên hệ: từ có hình thức như đại từ liên hệ
VD: whichever, whatever…
Tính từ nghi vấn: từ dùng để hỏi
VD: – Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by word-of-mouth or the one that you see through advertisements?
– In what place were you born?
Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:
– What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.
VD: – What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?)
– What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?)
– Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.
VD: – Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?)
– Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)
– Thêm tiền tố: unhappy, inexpensive, impatient, irregular, asleep, illegal…
– Thêm hậu tố: thường cấu tạo từ một danh từ thêm các đuôi như y, ly, ful, less, en, like, able, al, an, ian, ical, ish, some, ern…; một động từ thêm đuôi ing, ed
VD: rainy, friendly, careful, wooden, musical, atomic, republican, honorable, troublesome, weekly, dreamlike, fairylike, quarrelsome, Southern, Northern, lovely, amazed, amazing…
Tính từ ghép
Tính từ ghép là sự kết hợp của hai hay nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
Khi các từ được kết hợp lại với nhau để tạo thành tính từ ghép, chúng có thể được viết:
– thành một từ duy nhất:
VD: – life + long = lifelong
– car + sick = carsick
– thành hai từ có dấu “-” ở giữa
VD: – world + famous = world-famous
Cách viết tính từ ghép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối.
Tính từ ghép thành lập theo những thể thức sau:
– Adj – adj
VD: – dark-blue: xanh thẫm, xanh đậm
– wordly-wise: từng trải
– Noun – adj
VD: – coal-black: đen như than
– snow-white: trắng như tuyết
– Adj – noun – ed
VD: – dark-eyed: có mắt huyền
– round-faced: có khuôn mặt tròn
– Noun – past participant
VD: – snow-covered: có tuyết phủ
– handmade: làm bằng tay
– Adj / adv – past participant
VD: – newly-born: sơ sinh
– white-washed: quét vôi trắng
– Noun / adj – present participant
VD: – good-looking: trông đẹp mắt, ưa nhìn
– heart-breaking: làm tan nát cõi lòng
– Ngoài ra còn có nhiều tính từ ghép được thành lập không theo một thể thức nào nhất định
VD: – a heart-to-heart talk: một cuộc nói chuyện tâm sự
– a never-can-be-finished task: một việc không bao giờ làm xong
– a need-to-do list: một danh sách những việc cần làm
Có 2 dạng tính từ hôm nay chúng ta đề cập đến đó là tính từ dài và tính từ ngắn
A. Tính từ dài – long adjective
B. Tính từ ngắn- short adjective
Chúng ta đã học rất nhiều về tính từ trong tiếng anh. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ Tính từ ngắn và tính từ dài và chúng có quy luật khác nhau trong câu so sánh như thế nào?
Ví dụ :
More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất
Tính từ ngắn: Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
Ví dụ:
Short – /ʃɔːrt/: ngắn
Sweet – /swiːt/: ngọt
Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo
Ví dụ:
Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất
Ví dụ:
Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất
Ví dụ:
Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất
Ví dụ:
Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất
Bạn sống ở Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh và đang tìm một Gia sư tiếng Anh chất lượng để có thể nghe nói đọc viết thành thạo trong 3 – 6 tháng, Blacasa là đơn vị đáp ứng mong muốn này của bạn. Hãy để lại thông tin vào https://www.blacasa.vn/tao-lop-hoc , Blacasa sẽ tư vấn miễn phí cho bạn .
Hoặc bạn có thể liên hệ
https://www.facebook.com/blacasavn/
Lưu ý: Nếu bạn không tiện trong việc đăng yêu cầu tìm gia sư, bạn chỉ cần gọi điện hoặc liên hệ, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn: Hotline: 0989.704.869